Liên quan đến vấn đề Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi xin gởi Quý khách hàng như sau:
I. Cơ sở pháp lý:
Luật Đầu tư số: 67/2014/QH13 số 36/2005/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Luật doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 số 36/2005/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Nghị định số 118/2015/NĐ-CP gày 12 tháng 11 năm 2015 Quy định chi tiết Luật Đầu tư về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư…
II. Điều kiện cấp phép thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị độc lập của người nước ngoài/công ty nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm kiếm lợi nhuận tại thị trường Việt Nam. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được cấp giấy phép thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
1. Bản giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư;
2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
3. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác theo qui định của pháp luật (nếu có);
4. Giấy tờ về địa điểm thực hiện dự án: Thoả thuận nguyên tắc hoặc hợp đồng thuê địa điểm và các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
5. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
- Dự thảo Điều lệ Công ty;
- Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Nếu là công ty TNHH 2TV trở lên);
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (Nếu là công ty cổ phần);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên.
6. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác của nhà đầu tư là tổ chức (đối với nhà đầu tư nước ngoài phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định); Quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác của người đại diện theo uỷ quyền;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của nhà đầu tư là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn lực hoặc Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số các nhân đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác).
III. Dịch vụ pháp lý được cung ứng
Luật Cao Minh cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Quy trình thực hiện gồm 02 bước sau:
- Bước 01: Đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Bước 02: Đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Bước 03: Thông báo hoạt động
Nội dung dịch vụ cụ thể gồm:
- Tư vấn pháp luật;
- Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ, tài liệu;
- Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ;
- Thay mặt nộp hồ sơ và nhận kết quả xin cấp phép tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện các công việc sau phục vụ thông báo hoạt động:
- Đăng ký thuế;
- Làm dấu tròn cho công ty;
- Công bố việc thành lập công ty trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia;
Hỗ trợ tư vấn các vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của công ty sau khi được cấp phép.
IV. Những vấn đề cần lưu ý:
- Bản gốc, bản sao các giấy tờ được cấp ở nước ngoài phải được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch công chứng ra tiếng Việt trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động;
- Chứng nhận lãnh sự là việc chứng nhận con dấu và chữ ký được trên giấy tờ được cấp tại nước ngoài; thực hiện tại cơ quan ngoại giao nước ngoài tại nước ngoài, có thể thực hiện tại cơ quan ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam nếu có chức năng chứng nhận lãnh sự (nêu kiểm tra chức năng trước nếu làm ở Cơ quan ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam);
- Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan ngoại giao của Việt Nam chứng nhận giấy tờ được cấp từ nước ngoài, có thể thực hiện tại Cục Lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao Việt Nam (tại Việt Nam), có thể thực hiện tại Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài nếu Đại sứ quán có chức năng này.
- Dịch công chứng là việc dịch giấy tờ ra tiếng Việt, có thể làm tại các Công ty dịch công chứng tại Việt Nam.
V. Thời gian:
Thời gian hoàn thành công việc:
- Bước 01: Đăng ký cấp mới Giấy phép hoạt động: 30– 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 02: Thông báo hoạt động: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quá trình làm việc: Quý khách hàng sẽ được thông tin thường xuyên về tiến độ làm việc, quá trình làm việc.
VI. Yêu cầu hỗ trợ:
Để thực hiện tốt công việc thì cần sự hợp tác tích cực, cung cấp đầy đủ thông tin và dữ liệu. Hơn nữa, chúng ta sẽ trao đổi trực tiếp và đầy đủ về vấn đề pháp lý, sau đó chúng tôi đế đưa ra những giải pháp, tư vấn những giải pháp cho vấn đề cụ thể. Trên cơ sở đó khách hàng có thể xem xét và lựa chọn quyết định của mình. Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của quý khách hàng.